Số người bị nhiễm covid-19 tính từ đầu dịch đến 7:41 ngày 9/10 năm 2021 ở Séc là 1 699 074. Hôm thứ 6, ngày 8/10, có thêm 1017 người nhiễm. Số ca nhiễm được khẳng định trong 7 ngày và 14 ngày qua trên 100 ngàn dân ở Séc tương ứng là 54 và 94. Có 331 người nằm viện với 67 người bị covid trong tình trạng nặng. Tổng số người chết vì nCoV là 30 499.
Hôm 8/10, số ca dương tính với covid so với tổng xét nghiệm PCR là gần 3,9 phần trăm (1017/26050). Tổng số xét nghiệm PCR là 10 972 998. Tổng số xét nghiệm kháng nguyên là 27 813 727, chỉ riêng hôm qua là 75 312. Số lượt người được tiêm chủng là 11 883 297.
Tỉnh Trung Séc có số ca nhiễm nhiều nhất ở Séc với 236 096 người nhiễm tính từ đầu dịch, tiếp đến là Thủ đô Praha với 193 773, tỉnh Moravskoslezský với 183 408, tỉnh Jihomoravský có 159 213, tỉnh Ústecký có 125 283, tỉnh Královéhradecký có 105 470, tỉnh Jihočeský với 102 222, tỉnh Plzeňský có 100 357, tỉnh Pardubický có 94 621, tỉnh Olomoucký với 94 427, tỉnh Zlínský có 92 785, tỉnh Liberecký có 81 561, tỉnh Vysočina có 81 183 người nhiễm. Tỉnh Karlovarský có 46 085 người nhiễm, là tỉnh có số người nhiễm ít nhất.
Số lây nhiễm R ở Séc hôm thứ 6 tăng lên 1,30 từ 1,27 hôm thứ 5.
Trên thế giới tới 05:16 giờ GMT hôm nay có 238 021 172 người nhiễm virus, số người chết là 4 857 748 và số người bình phục là 215 163 262.
Dữ liệu dịch covid hôm qua ở Top 10 nước trên thế giới và các nước xung quanh Séc và Việt Nam (theo Worldometer), Séc đứng thứ 10 ở châu Âu và 25 trên thế giới:
STT
|
Đất nước
|
Tổng số ca nhiễm
|
Tổng số ca nhiễm mới
|
Tổng số người chết
|
Tổng số người chết mới
|
Tổng số người khỏi bệnh
|
Số ca mới khỏi bệnh
|
Tổng số người bị bệnh
|
Tổng ca nghiêm trọng
|
|
Thế Giới
|
237,974,261
|
+444,416
|
4,856,802
|
+7,627
|
215,113,230
|
+448,110
|
18,004,229
|
83,334
|
|
Châu Âu
|
60,127,230
|
+155,214
|
1,240,796
|
+2,301
|
55,056,494
|
+122,682
|
3,829,940
|
11,629
|
1
|
Mỹ
|
45,135,620
|
+106,298
|
732,477
|
+1,937
|
34,577,516
|
+98,385
|
9,825,627
|
17,497
|
2
|
Ấn Độ
|
33,934,335
|
+19,870
|
450,408
|
+248
|
33,240,703
|
+23,066
|
243,224
|
8,944
|
3
|
Brazil
|
21,550,730
|
+18,172
|
600,493
|
+628
|
20,665,273
|
+58,917
|
284,964
|
8,318
|
4
|
Anh
|
8,081,300
|
+36,060
|
137,541
|
+124
|
6,593,525
|
+32,842
|
1,350,234
|
808
|
5
|
Nga
|
7,717,356
|
+27,246
|
214,485
|
+936
|
6,819,796
|
+20,566
|
683,075
|
2,300
|
6
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
7,387,537
|
+30,201
|
65,778
|
+188
|
6,843,487
|
+28,167
|
478,272
|
633
|
7
|
Pháp
|
7,047,786
|
+4,470
|
117,029
|
+38
|
6,832,528
|
+7,380
|
98,229
|
1,200
|
8
|
Iran
|
5,683,980
|
+9,897
|
122,197
|
+185
|
5,186,096
|
+16,097
|
375,687
|
5,451
|
9
|
Argentina
|
5,265,058
|
+753
|
115,444
|
+28
|
5,130,084
|
+1,450
|
19,530
|
981
|
10
|
Tây Ban Nha
|
4,973,619
|
+2,309
|
86,778
|
+77
|
4,800,693
|
+3,190
|
86,148
|
550
|
13
|
Đức
|
4,316,499
|
+9,742
|
94,988
|
+78
|
4,074,300
|
+9,700
|
147,211
|
1,336
|
16
|
Ba Lan
|
2,918,863
|
+1,895
|
75,834
|
+31
|
2,666,589
|
+760
|
176,440
|
203
|
42
|
Việt Nam
|
831,643
|
+4,806
|
20,337
|
+114
|
759,482
|
+994
|
51,824
|
|
45
|
Áo
|
757,675
|
+1,878
|
11,084
|
+12
|
725,942
|
+1,787
|
20,649
|
221
|
63
|
Slovakia
|
422,614
|
+1,690
|
12,720
|
+15
|
394,055
|
+821
|
15,839
|
165
|
Tiếp tục cập nhật
QT (tổng hợp)
|