Số người bị nhiễm covid-19 tính từ đầu dịch đến 4:40 ngày 24/1 năm 2022 ở Séc là 2 763 800. Hôm chủ Nhật, ngày 23/1, có thêm 12 889 người nhiễm mới. Số ca tái nhiễm là 3545. Số ca nhiễm trong 7 ngày và 14 ngày qua trên 100 ngàn dân ở Séc là 1491 và 2169. Có 1448 người nằm viện với 190 người bị trong tình trạng nặng. Tổng số người chết vì nCoV là 37 050.
Hôm 23/1, số ca dương tính với covid so với tổng xét nghiệm PCR là gần 28,92 phần trăm (12889/44565). Tổng số xét nghiệm PCR là 17 788 354. Tổng số xét nghiệm kháng nguyên là 31 227 397, chỉ riêng hôm qua là 7 254. Số lượt người được tiêm chủng là 16 789 282, chỉ riêng hôm qua là 6 142.
Tỉnh Trung Séc có số ca nhiễm nhiều nhất ở Séc với 381 763 người nhiễm tính từ đầu dịch, tiếp đến là Thủ đô Praha với 349 704, tỉnh Moravskoslezský với 304 688, tỉnh Jihomoravský có 286 018, tỉnh Ústecký có 195 075, tỉnh Olomoucký với 166 566, tỉnh Jihočeský với 165 373, tỉnh Zlínský có 158 686, tỉnh Královéhradecký có 150 854, tỉnh Plzeňský có 150 357, tỉnh Pardubický có 145 868, tỉnh Vysočina có 125 811, tỉnh Liberecký có 118 725 người nhiễm. Tỉnh Karlovarský có 61 408 người nhiễm, là tỉnh có số người nhiễm ít nhất.
Trên thế giới tới 04:05 giờ GMT hôm nay có 352 126 907 người nhiễm virus, số người chết là 5 614 788 và số người bình phục là 279 852 023.
Dữ liệu dịch covid hôm qua ở Top 10 nước trên thế giới và các nước xung quanh Séc và Việt Nam (theo Worldometer), Séc đứng thứ 10 ở châu Âu và 24 trên thế giới:
STT
|
Đất nước
|
Tổng số ca nhiễm
|
Tổng số ca nhiễm mới
|
Tổng số người chết
|
Tổng số người chết mới
|
Tổng số người khỏi bệnh
|
Số ca mới khỏi bệnh
|
Tổng số người bị bệnh
|
Tổng ca nghiêm trọng
|
|
Thế Giới
|
351,977,884
|
+2,225,296
|
5,614,556
|
+4,847
|
279,703,678
|
+1,334,825
|
66,659,650
|
95,677
|
|
Châu Âu
|
113,856,582
|
+1,005,092
|
1,593,098
|
+1,628
|
86,392,196
|
+587,413
|
25,871,288
|
19,491
|
1
|
Mỹ
|
71,925,931
|
+197,374
|
889,197
|
+574
|
44,365,669
|
+36,469
|
26,671,065
|
25,713
|
2
|
Ấn Độ
|
39,543,328
|
+306,064
|
489,896
|
+474
|
36,804,145
|
+243,495
|
2,249,287
|
8,944
|
3
|
Brazil
|
24,044,437
|
+84,230
|
623,145
|
+166
|
21,851,922
|
|
1,569,370
|
8,318
|
4
|
Pháp
|
16,692,432
|
+301,614
|
128,629
|
+115
|
10,189,305
|
+67,294
|
6,374,498
|
3,746
|
5
|
Anh
|
15,859,288
|
+74,799
|
153,862
|
+75
|
12,222,372
|
+167,642
|
3,483,054
|
664
|
6
|
Nga
|
11,108,191
|
+63,205
|
326,112
|
+679
|
10,023,622
|
+23,045
|
758,457
|
2,300
|
7
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
10,947,129
|
+65,503
|
85,969
|
+185
|
10,238,136
|
+75,422
|
623,024
|
1,128
|
8
|
Italy
|
9,923,678
|
+138,860
|
143,523
|
+227
|
7,045,249
|
+131,303
|
2,734,906
|
1,685
|
9
|
Tây Ban Nha
|
8,975,458
|
|
91,741
|
|
5,443,632
|
|
3,440,085
|
2,202
|
10
|
Đức
|
8,717,145
|
+75,280
|
117,354
|
+31
|
7,230,000
|
+23,900
|
1,369,791
|
2,447
|
15
|
Ba Lan
|
4,518,218
|
+34,088
|
103,844
|
+25
|
3,847,805
|
+12,992
|
566,569
|
1,239
|
31
|
Việt Nam
|
2,141,422
|
+14,978
|
36,719
|
+123
|
1,804,849
|
+4,157
|
299,854
|
4,707
|
39
|
Áo
|
1,600,041
|
+22,453
|
13,991
|
+6
|
1,377,812
|
+11,297
|
208,238
|
192
|
50
|
Slovakia
|
917,919
|
+7,608
|
17,643
|
+31
|
845,350
|
+2,095
|
54,926
|
309
|
Tiếp tục cập nhật
QT (tổng hợp)
|